Đặc điểm sinh học cá Chẽm Mõm Nhọn
Đặc điểm sinh học cá chẽm mõm nhọn by TSTB | Dac diem sinh hoc ca chem mom nhon
1. Phân loại
- Ngành: Chordata
- Lớp: Actinopterygii
- Bộ: Perciformes
- Họ: Latidae
- Giống: Psammoperca
- Loài: Psammoperca waigiensis Cuvier, 1828
- Tên gọi:
+ Tên tiếng Anh: Waigieu seaperch
+ Tên tiếng Việt: Cá chẽm mõm nhọn
+ Tên khác: Cá vược mõm nhọn.
2. Đặc điểm sinh học, phân bố
a) Đặc điểm sinh học
- Thân hình thoi, dẹt bên. Chiều dài thân bằng 2,7 – 3,6 lần chiều cao. Đầu to, mõm nhọn, chiều dài hàm trên kéo dài đến ngang giữa mắt. Hai vây lưng liền nhau, giữa lõm. Vây đuôi tròn lồi. Thân màu nâu xám, bụng trắng bạc. Chiều dài lớn nhất 47cm, thông thường 19 – 25cm
- Tập tính sống: Cá chẽm mõm nhọn thường sống trong các hang đá hoặc vùng đáy có cỏ biển. Cũng thích nghi nơi đáy là các rạn san hô. Ban ngày thường ẩn mình trong các bụi rong hoặc hang đá, có phân bố cả vùng nước lợ.
- Sinh trưởng nhanh, thức ăn là các loài cá, giáp xác…
b) Phân bố
- Ấn Độ – Tây Thái Bình Dương, Ấn Độ, Srilanca, Australia, Indonesia, Malaysia, Philippines, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Thái Lan.
- Ở Việt Nam cá có phân bố từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan nhưng ít.
3. Hiện trạng nuôi
- Đã được nuôi ở Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan và ở Việt Nam mới được nuôi ở Miền Nam. Các kiểu nuôi chính: trong các ao đất và lồng lưới.
- Ở Việt Nam đã nghiên cứu sản xuất giống cá này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét